Cách trở thành nhân sự cao cấp nhận mức lương khủng

Gần đây, mình có ngồi cafe với một số anh em. Tuy các anh ấy khá giỏi, nhưng lại xác định đi theo con đường làm thuê, trở thành nhân sự cấp cao tại doanh nghiệp, và nhận được mức đãi ngộ rất tốt…

Qua những buổi cafe đó, mình cũng nhận ra vài điều hay ho, muốn viết một bài phân tích & chia sẻ chủ đề này. Cũng một phần vì nội dung này sẽ có ích với dự án cv.com.vn đang phát triển, cũng liên quan đến nhân lực.
Nhan Su Cap Cao

1. NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC GỌI LÀ NHÂN SỰ CẤP CAO?

(lười tự viết, xin phép copy nguyên văn ở phần này, nguồn farorecruitment.com.vn)

Nói đến cụm từ “ nhân sự cao cấp” hiện nay đã được sử dụng rất phổ biến trong cách doanh nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên, nhân sự cao cấp chỉ chiếm bình quân không quá 10% số lượng lao động trong các doanh nghiệp nhưng họ đem đến 90% lợi nhuận của quý doanh nghiệp đó.

Như vậy, nhân sự cấp cao là những người như thế nào và có những tốt chất là gì?
– Tố chất của một nhân sự cao cấp theo ông cần phải được đánh giá dựa trên ba yếu tố: Kiến thức, kỹ năng, thái độ và môi trường kinh doanh.
– Nhân sự cấp cao thường có kiến thức chuyên môn cao và xã hội đa dạng và phong phú. Những kiến thức này họ không chỉ học tại những trường đào tạo quản trị kinh doanh mà còn là do sự tích lũy của mỗi người trong quá trình tương tác với môi trường sống.
– Nhân sự cấp cao là người có khuynh hướng sử dụng dữ liệu một cách triệt để nhằm quy hoạch thành những luồn thông tin hữu ích phục vụ cho việc nâng cao kiến thức trên nhiều khía cạnh của họ.
– Trên thực tế chúng ta đã từng có nhiều cơ hội để đối thoại với nhân sự cấp cao. Họ không chỉ có kiến thức chuyên môn giỏi mà còn có kiến thức uyên thâm về văn hóa, xã họi và chính trị… Có lẽ chính kiến thức nền đó sẽ giúp cho họ có thể giải quyết những vấn đề một cách hệ thống và hiệu quả hơn các nhân sự khác.
– Nhân sự cấp cao thường hội đủ những kỹ năng cần thiết để giải quyết những vấn đề một cách độc lập cũng như trong quá trình làm việc nhóm. Tất nhiên, họ bộc lộ rõ những tố chất lãnh đạo và quản lý thông qua việc sử dụng thuần nhuyễn những kỹ năng mềm như kỹ năng đàm phán và ra quyết định hay kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề hay kỹ năng giải quyết khủng hoảng và vượt qua những trở ngại văn hóa và lối sống.

Nhân sự cấp cao hiểu khá rõ về chi phí cơ hội đối với cuộc đời của họ. Do đó, càng ngày họ càng tự nâng cao và hoàn thiện những kỹ năng làm việc của mình. Các nhân sự cấp cao tại các tổ chức thường là những người có thái độ tích cực đối với công việc. Ở đây họ cần có sự lạc quan và bình tĩnh cần thiết. Nhân sự cao cấp thường luôn cố gắng vượt qua những rào cản để có thể tương tác tốt hơn với những bên liên quan nhằm đạt được mục tiêu là hoàn thành nhiệm vụ.

2. LỢI THẾ CỦA NHÂN SỰ CẤP CAO?

– Được nhận quyền lợi cao, mức lương cao (không có một con số cố định nào, nhưng thông thường sẽ ở mức 50-100tr/tháng, thậm chí 500-700tr nếu là các vị trí đặc biệt ở các tập đoàn lớn)
– Được hưởng nhiều chế độ: bảo hiểm gói vip (cho cả gia đình), chi phí đi lại, giao tiếp, công tác,…
– Nhận chính sách thu nhập cởi mở (tùy theo năng lực đóng góp)
– Đôi khi còn được cấp xe, cấp nhà (thường thấy ở các chuyên gia nước ngoài đến VN làm việc)
– …

3. CÁCH NHÂN SỰ CẤP CAO LÀM VIỆC?

– Tính chủ động cực kỳ cao
– Làm việc với tâm thế, tư duy của một người làm chủ
– Sẵn sàng góp ý, đề xuất với CEO để thể hiện năng lực, góp phần giúp công ty phát triển
– Có khả năng làm việc độc lập, tính thực chiến cao
– Có khả năng làm việc với teamwork, tự build teamwork (chắc chắn rồi).
– …

Vì quyền lợi cao, nhận mức lương cao 5-10 lần những nhân sự thông thường khác. Các vị trí nhân lực cấp cao này hiểu rõ áp lực của mình, do đó thường sẽ rất TRÁCH NHIỆM & luôn cố gắng đóng góp để giúp mang lại kết quả lớn hơn nhiều so với thu nhập mình nhận được.

Ky Nang Quan Ly Nhan Su Hieu Qua Kynabiz 1

4. CÁC VỊ TRÍ NHÂN LỰC CẤP CAO THƯỜNG ĐẢM NHIỆM?

– Các vị trí manager/director các phòng ban (nhân sự, tài chính, kinh doanh,…)
– Các vị trí CCO, CFO, CPO, COO, CMO, CIO, CRO,… thậm chí là CEO đánh thuê.
– Các chuyên gia kỹ thuật (CTO, PM,…)
– …

Danh sách các chức danh (C * O) – Nguồn: Wikipedia

 
Chức vụ Giải thích
chief academic officer CAO Chịu trách nhiệm quản lý học tập tại các trường đại học và các tổ chức giáo dục đại học khác.
chief accounting officer CAO Chịu trách nhiệm giám sát tất cả các chức năng kế toán và kế toán, đảm bảo rằng các tài khoản sổ cái, báo cáo tài chính và hệ thống kiểm soát chi phí đang hoạt động hiệu quả.
chief administrative officer CAO Chịu trách nhiệm quản trị kinh doanh, bao gồm các hoạt động hàng ngày và hiệu suất tổng thể.
chief analytics officer CAO Chịu trách nhiệm phân tích và giải thích dữ liệu.
chief architect CA Chịu trách nhiệm thiết kế các hệ thống có tính sẵn sàng cao và khả năng mở rộng, đặc biệt trong các công ty công nghệ. Thường được gọi là kiến trúc sư doanh nghiệp (EA).
chief artificial intelligence officer CAIO Chịu trách nhiệm cho bộ phận nghiên cứu AI.
chief audit executive CAE Chịu trách nhiệm kiểm toán nội bộ.
chief brand officer CBO Chịu trách nhiệm về hình ảnh, kinh nghiệm và lời hứa của một thương hiệu và tuyên truyền nó trên tất cả các khía cạnh của công ty, giám sát tiếp thị, quảng cáo, thiết kế, quan hệ công chúng và bộ phận dịch vụ khách hàng.
chief business development officer CBDO Chịu trách nhiệm về kế hoạch phát triển kinh doanh, thiết kế và thực hiện các quy trình để hỗ trợ tăng trưởng kinh doanh.
chief business officer CBO Chịu trách nhiệm thực hiện thỏa thuận của công ty, cung cấp khả năng lãnh đạo và thực hiện chiến lược thỏa thuận cho phép công ty hoàn thành nhiệm vụ khoa học / công nghệ và xây dựng giá trị cổ đông, cung cấp hướng dẫn quản lý cho nhân viên phát triển sản phẩm của công ty khi cần.
chief commercial officer CCO Chịu trách nhiệm về chiến lược và phát triển thương mại.
chief communications officer CCO Chịu trách nhiệm truyền thông cho nhân viên, cổ đông, truyền thông, blogger, người có ảnh hưởng, báo chí, cộng đồng và công chúng. Ứng dụng thực tế của nghiên cứu truyền thông.
chief compliance officer CCO Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý tuân thủ quy định.
chief content officer CCO Chịu trách nhiệm phát triển và vận hành nội dung (phương tiện) cho các kênh phát sóng và khai thác đa phương tiện.
chief creative officer CCO Theo một nghĩa của thuật ngữ này, chịu trách nhiệm về cái nhìn và cảm nhận chung về tiếp thị, truyền thông và thương hiệu. Theo một nghĩa khác, tương tự như giám đốc thiết kế.
chief customer officer CCO Chịu trách nhiệm quản lý quan hệ khách hàng.
chief data officer CDO Chịu trách nhiệm quản trị toàn doanh nghiệp và sử dụng thông tin và dữ liệu làm tài sản, thông qua xử lý dữ liệu, phân tích dữ liệu, khai thác dữ liệu, giao dịch thông tin và các phương tiện khác.
chief design officer CDO Chịu trách nhiệm giám sát tất cả các khía cạnh thiết kế của sản phẩm và dịch vụ của công ty, bao gồm thiết kế sản phẩm, thiết kế đồ họa, thiết kế trải nghiệm người dùng, thiết kế công nghiệp và thiết kế bao bì, và có thể cả các khía cạnh của quảng cáo, tiếp thị và kỹ thuật.
chief development officer CDO Chịu trách nhiệm về các hoạt động phát triển kinh doanh, thường thông qua các sản phẩm được thêm vào, khách hàng, thị trường hoặc phân khúc được thêm vào.
chief digital officer CDO Chịu trách nhiệm áp dụng các công nghệ kỹ thuật số, trải nghiệm người tiêu dùng kỹ thuật số, quá trình chuyển đổi kỹ thuật số, và đưa ra và thực hiện các chiến lược xã hội.
chief diversity officer CDO Chịu trách nhiệm về sự đa dạng và hòa nhập, bao gồm đào tạo đa dạng và cơ hội việc làm bình đẳng.
chief engineering officer CEngO Tương tự như giám đốc công nghệ phổ biến hơn (CTO); chịu trách nhiệm về các vấn đề R & D về công nghệ / sản phẩm và / hoặc sản xuất trong một công ty công nghệ, giám sát sự phát triển của công nghệ đang được thương mại hóa.
chief executive officer CEO Chịu trách nhiệm về tầm nhìn và định hướng chung của một tổ chức, đưa ra quyết định cuối cùng đối với tất cả các hoạt động của tập đoàn. Cán bộ quản lý cấp cao nhất; thường cũng là chủ tịch hội đồng quản trị. Thường được gọi là CEO ở Hoa Kỳ, giám đốc điều hành hoặc giám đốc điều hành tại Vương quốc Anh, Khối thịnh vượng chung và một số quốc gia khác.
chief experience officer CXO Chịu trách nhiệm về trải nghiệm người dùng, giám sát thiết kế trải nghiệm người dùng và thiết kế giao diện người dùng. Không nên nhầm lẫn với CRLO, một thuật ngữ thường được sử dụng khi đề cập đến bất kỳ một trong những sĩ quan trưởng khác nhau.
chief financial officer CFO Chịu trách nhiệm cho tất cả các khía cạnh của tài chính.
chief gaming officer CGO Chịu trách nhiệm cho cả phát triển trò chơi và chức năng xuất bản trực tuyến / ngoại tuyến của một công ty sản xuất trò chơi video.
chief human resources officer CHRO Chịu trách nhiệm cho tất cả các khía cạnh của quản lý nguồn nhân lực và quan hệ công nghiệp.
chief information officer CIO Chịu trách nhiệm về công nghệ thông tin (CNTT), đặc biệt là trong các công ty CNTT hoặc các công ty phụ thuộc nhiều vào cơ sở hạ tầng CNTT.
chief information security officer CISO Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin.
chief information technology officer CITO Chịu trách nhiệm về công nghệ thông tin. Thường tương đương với giám đốc thông tin (CIO) và, trong một công ty bán CNTT, giám đốc công nghệ (CTO).
chief innovation officer CINO Chịu trách nhiệm đổi mới.
chief investment officer CIO Chịu trách nhiệm đầu tư và / hoặc quản lý trách nhiệm tài sản (ALM) của các tổ chức tài chính lớn điển hình như công ty bảo hiểm, ngân hàng và / hoặc quỹ hưu trí.
chief knowledge officer CKO Chịu trách nhiệm quản lý vốn trí tuệ và quản lý tri thức.
chief learning officer CLO Chịu trách nhiệm học tập và đào tạo.
chief legal officer CLO Chịu trách nhiệm giám sát và xác định các vấn đề pháp lý trong tất cả các bộ phận và mối quan hệ của họ, cũng như quản trị doanh nghiệp và chính sách kinh doanh. Thường được gọi là tư vấn chung (GC) hoặc tư vấn trưởng.
chief marketing officer CMO Chịu trách nhiệm tiếp thị; công việc có thể bao gồm quản lý bán hàng, phát triển sản phẩm, quản lý kênh phân phối, truyền thông tiếp thị (bao gồm quảng cáo và khuyến mãi), giá cả, nghiên cứu thị trường và dịch vụ khách hàng.
chief medical officer CMO Chịu trách nhiệm về sự xuất sắc của khoa học và y tế, đặc biệt là trong các công ty dược phẩm, hệ thống y tế, bệnh viện và mạng lưới nhà cung cấp tích hợp. Tiêu đề được sử dụng ở nhiều quốc gia cho các quan chức chính phủ cao cấp, người tư vấn về các vấn đề quan trọng đối với sức khỏe cộng đồng. Theo nghĩa sau, so sánh cũng là Giám đốc Nha khoa (Canada) và Giám đốc Nha khoa (Anh).
chief networking officer CNO Chịu trách nhiệm về vốn xã hội trong công ty và giữa công ty với các đối tác.
chief nursing officer CNO Chịu trách nhiệm điều dưỡng.
chief operating officer COO Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, bao gồm quản lý hoạt động, nghiên cứu hoạt động và (khi có thể) hoạt động sản xuất; vai trò rất cao và tình huống, thay đổi từ công ty này sang công ty khác và thậm chí từ một giám đốc điều hành sang người kế nhiệm của họ trong cùng một công ty. Thường được gọi là giám đốc của các hoạt động, trong lĩnh vực phi lợi nhuận.
chief privacy officer CPO Chịu trách nhiệm cho tất cả sự riêng tư của dữ liệu trong một tổ chức, bao gồm cả việc thực thi chính sách quyền riêng tư.
chief process officer CPO Chịu trách nhiệm về quy trình kinh doanh và lý thuyết quy trình áp dụng, xác định các quy tắc, chính sách và hướng dẫn để đảm bảo rằng các mục tiêu chính tuân theo chiến lược của công ty cũng như thiết lập các cơ chế kiểm soát.
chief procurement officer CPO Chịu trách nhiệm mua sắm, tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ và đàm phán giá cả và hợp đồng.
chief product officer CPO Chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề liên quan đến sản phẩm. Giám đốc sản phẩm (CPO) là đối với sản phẩm kinh doanh, điều mà Giám đốc công nghệ dành cho công nghệ. Trách nhiệm của CPO bao gồm tầm nhìn sản phẩm, chiến lược sản phẩm, trải nghiệm người dùng, thiết kế sản phẩm, phát triển sản phẩm và tiếp thị sản phẩm.
chief quality officer CQO Chịu trách nhiệm về chất lượng và đảm bảo chất lượng, thiết lập các mục tiêu chất lượng và đảm bảo rằng các mục tiêu đó tiếp tục được đáp ứng theo thời gian.
chief research and development officer CRDO Chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển.
chief research officer CRO Chịu trách nhiệm nghiên cứu.
chief revenue officer CRO Chịu trách nhiệm đo lường và tối đa hóa doanh thu.
chief risk officer CRO Chịu trách nhiệm quản lý rủi ro, đảm bảo rằng rủi ro được tránh, kiểm soát, chấp nhận hoặc chuyển giao và các cơ hội không bị bỏ lỡ. Đôi khi được gọi là giám đốc quản lý rủi ro (CRMO).
chief sales officer CSO Chịu trách nhiệm bán hàng.
chief science officer CSO Chịu trách nhiệm về khoa học, thường là khoa học ứng dụng, bao gồm nghiên cứu và phát triển và các công nghệ mới. Đôi khi được gọi là nhà khoa học trưởng.
chief security officer CSO Chịu trách nhiệm về bảo mật, bao gồm bảo mật vật lý, an ninh mạng và nhiều loại khác.
chief strategy officer CSO Chịu trách nhiệm về chiến lược, thường là chiến lược kinh doanh, bao gồm hoạch định chiến lược và quản lý chiến lược. Hỗ trợ giám đốc điều hành với chiến lược phát triển, giao tiếp, thực hiện và duy trì. Đôi khi được gọi là giám đốc hoạch định chiến lược (CSPO).
chief sustainability officer CSO Chịu trách nhiệm về các chương trình môi trường / bền vững.
chief system engineer CSE Chịu trách nhiệm cho toàn bộ đặc điểm kỹ thuật hệ thống. xác nhận và xác minh trong các quá trình phát triển. Thường sử dụng như người quản lý của các kỹ sư hệ thống phụ khác.
chief technology officer CTO Chịu trách nhiệm về công nghệ và nghiên cứu và phát triển, giám sát sự phát triển của công nghệ sẽ được thương mại hóa. (Đối với một công ty công nghệ thông tin, vấn đề tương tự như CIO; tuy nhiên, trọng tâm của CTO là công nghệ để công ty bán so với công nghệ được sử dụng để tạo thuận lợi cho hoạt động của chính công ty.). Đôi khi được gọi là giám đốc kỹ thuật.
chief value officer CVO Đảm bảo rằng tất cả các chương trình, hành động, sản phẩm mới, dịch vụ và đầu tư tạo ra và nắm bắt giá trị của khách hàng.
chief visionary officer CVO Chịu trách nhiệm xác định tầm nhìn của công ty, chiến lược kinh doanh và kế hoạch làm việc.
chief web officer CWO Responsible for the web presence of the company and usually for the entire online presence, including intranet và internet (web, mobile apps, other).

5. TỐ CHẤT CẦN CÓ CỦA NHÂN SỰ CAO CẤP?

– Bằng Cấp (là một lợi thế lớn)
– Kinh nghiệm, môi trường làm việc cũ (có backgroup “đồ sộ”)
– Khả năng ngôn ngữ
– Kỹ năng giao tiếp, sự tự tin, sự chững chạc (phong cách trang phục, ngôn ngữ cơ thể,…)
– Khả năng trình bày, tranh luận, báo cáo, đề xuất,…
– Mối quan hệ, những nguồn lực sẵn có
– Sự đáng tin, tính cách chuẩn mực,… (sức hút & khả năng tạo niềm tin từ người khác)
– …

Tham khảo thêm 1 video về việc trang bị năng lực, để đảm nhiệm vị trí CMO của mình:

6. LÀM SAO ĐỂ TUYỂN ĐƯỢC NHÂN SỰ CẤP CAO?

– Từ các công ty dịch vụ săn đầu người
– Từ mối quan hệ
– Từ các website tuyển dụng
– Chủ động xây dựng networking, kết nối đúng thời điểm, đúng lúc
– Đôi khi, nhân sự cấp cao sẽ tự tìm đến & chủ động đề xuất làm việc (tính chủ động của nhóm nhân sự này rất cao)
– ….

Để nhân sự cấp cao làm việc tâm huyết, CEO hoặc người chủ doanh nghiệp cần được ra những offer cực kỳ hợp lý:
– Cho thấy tầm nhìn, giá trị hướng đến của doanh nghiệp.
– Mức lương cao
– Chế độ tốt
– Quyền lợi khác: cổ tức (nếu đại KPI),…
– …

7. TUYỂN ĐƯỢC NHÂN SỰ CẤP CAO ĐÃ KHÓ, GIỮ NGƯỜI TÀI ĐƯỢC CÒN KHÓ HƠN

– Khả năng thích nghi ở doanh nghiệp
– Vì teamwork, văn hóa
– Vì sự đãi ngộ
– Vì được tôn trọng, được trọng dụng
– Doanh nghiệp cần có một lộ trình phát triển bền vững, tạo được niềm tin cho nhân sự
– Xây dựng văn hóa để từng vị trí làm việc tại doanh nghiệp cảm nhận đây là “ngôi nhà thứ 2”
– Chọn người có tâm, làm việc tâm huyết thay vì chỉ hướng đến tiền
– Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh
– Nâng tầm doanh nghiệp, để thu hút & giữ nhiều nhân sự giỏi
– Có chính sách đào tạo, hỗ trợ nhân sự công ty trở thành nhân sự cấp cao (high level)
– Binh các phương án 2 nếu mất người, tránh các sự lệ thuộc, ảnh hưởng quá lớn bởi một nhóm nhân sự nào đó
– …

Đọc thêm: 65 kỹ năng mềm trong cuộc sống, giao tiếp và công việc tạo nên sự thành công

=============
P/s: thực sự, đây là một chủ đề khá khó để viết. Vì bản thân mình cũng cũng chưa có nhiều trải nghiệm để làm việc với các nhân sự cấp cao như thế. Chỉ dựa vào những quan sát & đúc kết được khi giao tiếp với những ae này để rút ra được. Nhưng hi vọng bài viết này cũng hữu ích!

 

 

 

Scroll to Top