Viết Cv bằng Tiếng Anh là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google và được các bạn quan tâm rất nhiều về chủ đề cách viết CV mà rất nhiều bạn sinh viên mới ra trường quan tâm.
Trong bài viết này cv.com.vn sẽ Hướng dẫn cách viết CV/hồ sơ xin việc tiếng Anh
Hướng dẫn viết cv bằng Tiếng Anh
Nếu luôn luôn giữ quan niệm rằng chỉ khi ứng tuyển việc làm tại các doanh nghiệp nước ngoài, bạn mới phải gửi CV xin việc bằng tiếng Anh thì có lẽ bạn vừa mới có phần “lạc hậu”. Vì hiện nay các đơn vị nội địa cũng đang đòi hỏi ngày càng cao ở vòng sơ loại, họ yêu cầu ứng viên gửi CV tiếng Anh cũng là điều hết sức bình thường.
Sẽ không có gì đáng lo ngại nếu Chẳng hạn như bạn dùng thành thạo tiếng Anh (có chăng cũng chỉ cần thêm chút thời gian để trau chuốt hồ sơ xin việc sao cho hoàn chỉnh) nhưng sẽ là trở ngại rất to nếu từ bấy lâu nay bạn coi thứ ngôn ngữ này như “kẻ thù truyền kiếp”.
Dưới đây chính là những tut vô cùng chi tiết mà bạn có thể ứng dụng ngay vào việc viết CV xin việc tiếng Anh của mình, chắc chắn chúng sẽ làm bạn có được một bộ hồ sơ cực “xịn”, đủ nội lực đánh bại hoàn toàn những đối thủ còn lại.
Các thông tin thiết yếu
mẫu cv tiếng anh
Trước khi nhìn thấy rõ ràng từng thông tin trong CV xin việc, nhà tuyển dụng sẽ dành ra khoảng 3s để lướt qua tổng thể. Nếu giống như CV của bạn có được bố cục bài bản và khoa học, phong phú các thông tin quan trọng thì bạn sẽ được cộng điểm trong phần đo đạt, đây cũng là tiêu chí giúp họ phân loại được những hồ sơ xin việc tiếng Anh nào xuất sắc và những CV nào chỉ nằm ở mức “thường thường bậc trung”.
bình thường, một CV xin việc thường phải bảo đảm ít nhất các thông tin sau đây:
– Personal details (Thông tin cá nhân): bao gồm pic, họ tên, ngày sinh, chức danh, phone, mail, địa chỉ và đủ sức kèm theo địa chỉ của các trang social.
– Career objective (Mục tiêu ngành nghiệp): đoạn này được xem như lời ads “dạo đầu” về chính mình bạn. Hãy bấm mạnh đặc điểm về tính hướng dẫn và những giá trị khiến bạn nghĩ rằng mình là ứng viên sáng giá nhất.
Ví dụ: “Hard-working student (3.5/4.0 GPA) with proven leadership and organizational skills, and minute attention to detail. Seeking lớn apply my abilities lớn fill the internship role in your company. I am a dedicated đội nhóm player who can be relied upon lớn help your company achieve its goals.”
– Education and qualifications (Trình độ học vấn): gồm bằng cấp, tên trường học, chuyên ngành học và thời gian theo học.
– Work Experience (Kinh nghiệm sử dụng việc): Trong trường hợp bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc (do nhiều lần nhảy việc) thì bạn nên chắt lọc và chỉ lên danh sách những kinh nghiệm có liên quan đến vị trí ứng tuyển. Sau đó, sắp xếp chúng theo thứ tự thời gian gần nhất đến thời gian xa nhất.
Để gây ấn tượng mạnh với nhà phỏng vấn, bạn nên quan tâm đến việc sử dụng các keyword, hãy lồng ghép các từ khóa mang tính đạt kết quả tốt cao giống như developing, planning, organizing, creating…
không chỉ thế, bạn nên khéo khéo điều chỉnh các trải nghiệm trong quá khứ (kể cả là phục vụ quán cà phê, dạy thêm) sao cho liên quan đến vị trí ứng tuyển. Đó đủ nội lực là skill chăm sóc người mua hàng, kỹ năng truyền đạt, kiến thức ngành F&B… tất cả đều đủ sức giúp ích cho bạn trong việc ghi điểm với nhà phỏng vấn.
– Interests and achievements (Sở like và thành tích hoạt động ngoại khóa): Đừng mang vào những sở like tẻ nhạt giống như nhìn thấy TV hay nghe nhạc, sẽ giỏi hơn nếu bạn mô tả các sở like, công việc ngoại khóa giúp rèn luyện mức độ lãnh đạo hay tinh thần sử dụng việc nhóm giống như đá bóng, chơi cờ vua…
“As captain of the school cricket team, I had lớn set a positive example, motivate and coach players and think on my feet when making bowling and field position changes, often in tense situations.”
– Skills (Kỹ năng): bao hàm kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm và cấp độ về ngôn ngữ
– References (Người tham khảo): Thường là thông tin liên hệ của sếp cũ hoặc thầy cô giáo cũ trước đây. Đừng quên hỏi quan điểm của họ trước khi mong muốn đưa thông tin vào CV nhé, nếu không, bạn có thể gặp phải những tình huống “dở khóc dở cười” đấy.
2. Sử dụng động từ ở dạng V-ing
Để đảm bảo tính chuyên nghiệp của hồ sơ xin việc tiếng Anh, bạn nên thống nhất mẹo sử dụng động từ ngay từ khi bắt đầu, tránh hướng dẫn dùng “đầu voi, đuôi chuột”.
Ngày nay, có 3 loại động từ được sử dụng liên tục khi lên danh sách kinh nghiệm làm việc: động từ nguyên mẫu, động từ ở quá khứ và động từ V-ing. phù hợp thói quen mà mỗi ứng viên sẽ có cách dùng từ không giống nhau.
mặc dù vậy theo như quan niệm của nhiều chuyên gia người nhân viên thì V-ing là cách dùng được ưa thích nhất, khiến CV trông trang trọng hơn và giúp nhà tuyển mộ kiểm soát nhanh, chính xác các thông tin bạn muốn giải thích.
3. Không sử dụng câu văn quá dài
cách viết CV/hồ sơ xin việc tiếng Anh
Có không ít nhà tuyển mộ tỏ ra ngán ngẩm khi phải đọc các đoạn văn dài định dạng trong CV của ứng viên, thậm chí họ đủ sức bỏ qua những thông tin này. Thay vì mất thời gian diễn giải, trau chuốt thành câu văn hoàn chỉnh với các từ ngữ khó khăn, hãy dùng những từ không khó khăn và liệt kê thành những gạch đầu định dạng cụ thể.
Ví dụ, thay vì viết:
“I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet phần mềm for cost analysis and, in addition, the creation of a database lớn track patient visits”
Hãy viết:
– Creating and implementing statistical reports for large metropolitan hospital.
– Analyzing costs with spreadsheet phần mềm.
– Creating database lớn track patient visits.
4. Quan tâm cách đặt tittle
CV xin việc bằng tiếng Anh
Hầu hết mọi người thường ghi loại chữ “Curriculum Vitae” vào trung tâm văn bản Chẳng hạn như một phương pháp đặt đầu bài, không những thế, hướng dẫn này có vẻ nhàm chán và cũng không đem lại đạt kết quả tốt gì. thay vì vậy, hãy đặt thể loại chữ họ và tên của bạn vào vị trí này, vừa giảm sự đơn điệu, lại giúp nhà phỏng vấn thích thú với bạn.
Sau này, khi hỏi đến tên bạn trong vòng phỏng vấn, nhà tuyển mộ sẽ ngay lập tức nhớ ra bạn vì công thức đặt đầu bài khác những ứng viên còn lại. cảm tình đó sẽ là tín hiệu may mắn giúp bạn vượt qua vòng thử thách cam go này.
5. Cover Letter
Bên cạnh một CV bằng tiếng Anh hoàn chỉnh thì Cover Letter ngắn gọn, súc tích là điều bạn k thể bỏ qua. Lỗi sai đa dạng của ứng viên là kể lể khá nhiều hoặc viết lại tất cả content trong CV xin việc mà không thay đổi và phân loại những thông tin trọng yếu. ngoài những điều ấy ra, cách xưng hô cũng là chủ đề mà bạn cần note.
So với nhà phỏng vấn mà bạn vừa mới biết rõ tên và giới tính, hãy sử dụng “Dear + Ms/Mr + Tên” rồi bắt đầu câu chuyện, nếu k biết cũng đừng dùng mẹo nói quá chung chung như “Dear + Tên công ty” mà hãy cân nhắc đến một vài cụm từ không giống, chẳng hạn “Dear + HR Department/ HR team”.
6. Không nên đưa những từ sáo rỗng vào CV xin việc
Dưới đây là những tính từ tiếng Anh có tần suất xuất hiện khá cao trong các CV xin việc, không những thế lại k được đo đạt cao, bạn nên cân nhắc nếu có ý định sử dụng chúng.
– Hard worker: làm việc cố gắng
– Dynamic: Năng động
– Detail-oriented: chú ý đến từng chi tiết nhỏ
– Self-motivated: Tự tạo động lực cho chính mình
– Motivated: Có mức độ xúc tiến người khác làm việc
– Meticulous: Tỉ mỉ
– Well-organized: mức độ tổ chức tốt
– Innovative/ Creative: sáng tạo, đột phá
7. Các mẫu CV tiếng Anh
Mẫu CV tiếng Anh 1
Mẫu CV tiếng Anh 2
Ngoài toàn bộ những note bên trên, trước khi gửi đi CV xin việc của mình, hãy đảm rằng các thông tin bạn giải thích đều đúng điều đang diễn ra và k sang chảnh lỗi chính tả, ngữ pháp bằng công thức tự mình nhìn thấy lại hoặc nhờ bạn bè test hộ. Chúc các bạn sự phát triển khi ứng tuyển công việc mới!
Nguồn: cv.com.vn